Phạm trù Cấu trúc cú pháp
Cấu tạo Là hình thái kết hợp giữa vĩ tố kết thúc câu nghi vấn thể không trang trọng '-ㄴ 가요?' với '-ㄹ 것이다' . kết hợp với động từ hoặc tính từ tạo thành câu nghi vấn không trang trọng.
Ý nghĩa Có nghĩa giống như '-ㄹ 것입니까?' nhưng uyển chuyển và nữ tính. Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ hai thì hỏi về ý định của chủ ngữ, còn trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba thì hỏi về sự hiểu biết hoặc suy đoán của người nghe đối với sựu việc.
**
1. Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ hai. Ví dụ :
그 사람과 다시 만날 것인가요?
Bạn sẽ gặp lại người đó chứ?
이 가구들은 어디로 옮길 것인가요?
Những thứ đồ nội thất này dời đi đâu?
수해 복구 작업을 언제까지 계속할 건가요?
Tiếp tục công tác khôi phục thiệt hại do lũ đến khi nào?
전세 계약금을 포기하실 건가요?
Chị sẽ bỏ tiền cọc hợp đồng thuê nhà toàn phần ư?
기업 홍보를 위해서 투자를 하실 것인가요?
Ông sẽ đầu tư cho việc quảng bá doanh nghiệp chứ ?
**
2. Trường hợp chủ ngữ là ngôi thứ ba. Ví dụ :
손님들은 오늘 밤 주무시고 가실 것인가요?
Các vị khách sẽ ngủ lại đêm nay rồi đi ư?
정말 이 아름다운 들판이 도로가 될 건가요?
Có thật là cánh đồng xinh đẹp này sẽ trở thành đường lộ không?
아주머니가 우리를 데리러 올 것인가요?
Dì sẽ đến dẫn chúng ta chứ?
영어 강의는 누가 할 것인가요?
Ai sẽ phụ trách giờ tiếng anh vậy?
올해는 대리업에서 신입 사원을 안 뽑을 건가요?
Năm nay các doanh nghiệp lớn không tuyển nhân viên mới sao?
**
3. Trường hợp dùng động từ có nghĩa đối chiếu hoặc dùng 'ㄹ 건가요, 말건가요?' để hỏi về sự chọn lựa.
.Cũng có thể lồng tình cảm vào 'ㄹ 건가요? 말건가요?' . Ví dụ :
타고 가실 건가요? 걸어서 가실 건가요?
Anh sẽ đi xe hay đi bộ?
이 옷은 입을 건가요? 말 건가요?
Đồ này chị mặc hay không vậy?
운동회는 계획대로 할 건가요? 말 건가요?
Hội thao sẽ tổ chức theo kế hoạch hay không vậy?
식사는 집에서 하실 건가요? 나가서 하실 건가요?
Anh sẽ ăn ở nhà hay ra ngoài ăn?
자동차를 빌려서 쓰실 것인가요? 사실 것인가요?
Chị sẽ mượn xe dùng hay mua vậy?
-게
Phạm trù Vĩ tố (dạng trạng ngữ)
Cấu tạo Đượ dùng sau động từ, tính từ tạo chức năng trạng ngữ trong câu. Không dùng vĩ tố chỉ thì ở phía trước.
Ý nghĩa Hạn định về mặt ý nghĩa đối với động từ/tính từ đứng sau.
***
1.Trường hợp kết hợp với tính từ. Ví dụ :
글씨를 예쁘게 썼군요.
Viết chữ đẹp quá!
라디오를 크게 틀지 마세요.
Đừng vặn radio lớn tiếng.
일요일에는 집안을 깨끗하게 치웁니다.
Dọn nhà cửa sạch sẽ vào chủ nhật.
어제는 재미있게 놀았습니다.
Hôm qua chơi vui lắm.
선생님, 시험 문제를 쉽게 내세요.
Thầy ơi,hãy ra đề thi dễ dễ nhé.
**
2. Trường hợp kết hợp với động từ
. Có thể hoán đổi với '-도록'
. Diễn tả việc thực hiện hành động phía sau để có thể thực hiện được hành động của động từ ở trước '-게' . Ví dụ :
들고 가게 잘 싸 주세요.
Hãy gói kỹ để mang đi.
제가 직접 이야기할 수 있게 혜리를 바꿔 주세요.
Hãy chuyển máy cho Hyeri để tôi có thể nói chuyện trực tiếp.
비 안 맞게 우산 안으로 들어와요.
Vào trong ô để khỏi bị ước mưa.
넘어지지 않게 꼭 잡아라.
Hãy nắm chắc kẻo bị ngã.
부모님께서 편안하게 계시게 우리들이 신경을 씁시다.
Chúng ta hãy quan tâm để cha mẹ được thoải mái.
-게 Vĩ tố kết thúc câu dạng trần thuật < -(으)네4. trang 262 >