Phạm trù cấu trúc cú pháp
Cấu tạo Trợ từ -에 + Đọng từ phụ thuộc 관하다 + Vĩ tố liên kết -여
Là dạng kết hợp giữa trợ từ '-에' với dạng chia khiếm khuyết '관하-' ,được dùng dưới ba dạng '-에 관하여, -에 관해서, -에 관한' . '-에 관하여' hoặc '-에 관해서' được dùng làm trạng ngữ cùng với danh từ mà chúng kết hợp,còn '-에 관한' được dùng làm định ngữ.
Ý nghĩa Là cụm từ được dùng với nghĩa về, đối với,có liên quan đến' . Vì '-에 관하여' là dạng trang trọng và mang lại cảm giác chính thức hơn '-에 대하여' nên thường được dùng nhiều trong văn viết hơn hội thoại. Ví dụ :
'노인과 복지 문제' 에 관하여 졸업 논문을 썼습니다.
Tôi viết luận văn tốt nghiệp về 'người già và vấn đề phúc lợi' .
동아리 모임에서 통일에 관한 토론회를 가졌습니다.
Chúng tôi đã thảo luận về (vấn đề) thống nhất tại cuộc họp câu lạc bộ.
정부는 노사문제에 관해서 관심을 표명하였다.
Chính phủ đã bài tỏ sự quan tâm về vấn đề chủ thợ.
나는 문학에 관해서는 낫놓고 ㄱ자고 모른다.
Tôi chẳng biết ất giáp gì về văn học.
한국어 문법에 관한 책을 좀 읽어 보세요.
hãy đọc sách về ngữ pháp tiéng hàn.
*** -(는)구나, -(는)군(요), -(이)로구나
Phạm trù Vĩ tố kết thúc câu dạng cảm thán
Cấu tạo Được dùng sau động từ,tính từ và vị từ 이다.
비가 오다 + 는구나
> 비가 오는구나
'-(는)구나'là dạng viết tắt của '-(는)구나'nhưng có thể dùng dưới dạng tôn trọng bằng cách gắn vào vĩ tố kết thúc câu '-요' diễn tả sự tôn trọng.
Ý nghĩa Diễn tả sự cảm thán.
1. Dùng khi nói về sự việc mà người nói mới biết được, hoặc khi nói về cảm nhận mới.
. Có nghĩa ngạc nhiên hay cảm thán. Ví dụ :
어머, 눈이 온는구나.
Ôi,tuyết rơi kìa!
아, 참 시원하구나.
A, thật là mát mẻ!
벌써 12시가 되었구나.
Đã mười hai giờ rồi!
불고기가 맛이 있군요.
bulgogi ngon quá!
헤어지게 되어서 섭섭하시겠군요.
Chia tay chắc quyến luyến lắm!
2. Trường hợp dùng với vị từ 이다
. Được dùng dưới dạng '-(이)로구나'
. Diễn tả sự ngạc nhiên hay cảm thán do người nói mới biết được điều đó mà mình chưa từng biết đến. Ví dụ :
나는 무엇인가 했더니 떡이로구나.
Tôi thắc mắc không biết là cái gì,thì ra là Ttok!
나는 누구인가 했더니 바로 너로구나.
Tôi thắc mắc không biết là ai,hóa ra là bạn!
네가 읽는 것이 만화책이로구나.
Thì ra bạn đọc truyện tranh!
여기가 소문으로만 듣던 금강산이로구나.
Thì ra đây là núi kim cương mà mình từng chỉ nghe kể.
꿈만 같은데 이것이 꿈이 아니로구나.
Như mơ không phải là mơ!